Cách đọc ký hiệu trên lốp ô tô

Svetlikj
 Lốp là bộ phận duy nhất của ô tô tiếp xúc với mặt đường, nên thường được các chủ xe đặc biệt chú ý. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu hết ý nghĩa của các ký hiệu trên lốp.

8 khu vực thông tin trên lốp:

A: Khu vực cho thương hiệu nhà sản xuất hoặc mã số lốp.

B: Một chuối ký tự chữ và số biểu thị cho cỡ, độ chịu tải và tốc độ của lốp…

C: Thông tin về cấu trúc của lốp

D: M& S là thông tin về loại lốp đã tương thích với từng loại thời tiết xấu nhất (có nước lầy lội hoặc tuyết)

E: Thông tin về áp suất khí tối đa của lốp.

F: Chuỗi kỹ tự chữ và mã số cho nhưng loại lốp tiêu chuẩn Châu âu (ECE )

G: Thông tin về thời gian sản xuất của lốp (Thời hạn sử dụng của 1 lốp ôtô ít nhất 6 năm)

H: Thông tin về nơi sản xuất lốp

Để đọc chuỗi ký tự khu vực B thường phức tạp nhất

Ví dụ chuỗi ký tự sau:

P 195/55 R16 85 H

P: Là loại lốp cho xe khách bình thường (Passenger), bên cạnh đó còn có loại lốp LT – xe tải nhỏ, ST – xe tải lớn trở lên…

195 : Đường kính của lốp 195 mm.

55 : Tỉ lệ độ cao của thành lốp so với đường kính lốp (55% của 195mm là 107mm).

R : Chỉ loại cấu trúc lốp (Radial là loại lốp có lớp lưới thép hình đường tròn đồng tâm chạy xung quanh, trước kia các loại lốp cũ chỉ có vải bố mành chéo, bọc xung quanh).

16: Thông số đường kính của vành bánh xe 16 inch (406,4 mm) là thích hợp với lốp.

85: Thống số về trọng tải tối đa của lốp là 515 kg (85 là mã số quy định tương đương với 1.135 pounds và 515 kg).

H: Là mã hiệu cho vận tốc tối đa của xe là 210 km/h (nếu là V: 240, Y: 300…)

tyre_4

tyre_3

Ngoài những thông số chính, trên lốp xe còn có những ký hiệu khác:

Treadwear: Khả năng chịu mòn của lốp. Giá trị tiêu chuẩn là 100, chỉ số này càng cao thì khả năng chống mòn càng tốt.

Traction: Đo khả năng bám đường của lốp. Theo thứ tự từ cao xuống thấp: AA, A, B, C

Temperature: Khả năng chịu nhiệt của lốp xe. Theo thứ tự từ cao xuống thấp: A, B, C

M + S: Ký hiệu này đảm bảo lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

Maximum load: tải trọng tối đa của lốp xe (pound hoặc kg)

Maximum Inflation Pressure: Áp lực hơi tối đa.

 

Ba tình trang của lốp: thiếu hơi, đủ hơi, thừa hơi. Nếu hiểu những chiếc lốp xe, bạn có thể kéo dài tuổi thọ của chúng.

Ba tình trạng của lốp: thiếu hơi, đủ hơi, thừa hơi. Nếu hiểu những chiếc lốp xe, bạn có thể kéo dài tuổi thọ của chúng.

Ngoài ra trên lốp còn có chỉ số về khả năng chịu nhiệt, độ cứng của, độ ma sát của lốp…

Các bạn đưa xe đi đăng kiểm có thắc mắc về thông số lốp ghi trong Sổ Kiểm định vui lòng đặt câu hỏi trong mục Phản hồi phía dưới.

Cường Vũ

cuongvc