Autovina đã cập nhật bảng báo giá mới nhất cho tất cả các loại xe máy của Honda Việt Nam. Mời độc giả cùng tham khảo và lựa chọn cho mình những chiếc xe phù hợp về kiểu dáng và hợp lí về giá cả.
Honda PCX có giá bán lẻ đề xuất là 49.990.000 VNĐ (đã bao gồm VAT)
Tất nhiên, bảng báo giá dưới đây chỉ là mức giá bán lẻ do Honda Việt Nam đề xuất. Và, khi các đại lý bán xe cho khách hàng, giá thành của xe có thể bị chênh lên khá nhiều.
Chẳng hạn, theo bảng báo giá này thì Honda Air Blade FI chỉ có giá là 32.990.000 đồng (đã bao gồm VAT), nhưng dạo một vòng quanh các đại lý bán xe của hãng tại Hà Nội, chúng tôi đều nhận được câu trả lời: "Air Blade có giá 43 triệu" - một mức chênh lệch khá lớn. Và nếu mua xe tại các cửa hàng tư nhân (không phải HEAD của Honda) thì giá bán còn cao hơn nữa.
Giải thích sự chênh lệch này, ông Yasuhiro Imazato - Giám đốc chi nhánh Công ty Honda Việt Nam (HVN) – văn phòng TPHCM cho biết, quan hệ giữa HEAD và Honda là quan hệ giữa những đối tác kinh doanh độc lập. Chính vì vậy, bất kể quy mô doanh nghiệp lớn hay nhỏ, trước pháp luật mọi doanh nghiệp đều bình đẳng. Khi HVN bán sản phẩm cho HEAD thì sản phẩm đó đã trở thành tài sản của HEAD chứ không còn là của HVN nữa.
Do đó HVN không có quyền quyết định giá với tài sản của HEAD vì tất cả các HEAD đều là những Công ty độc lập với HVN. HVN đã và đang luôn yêu cầu HEAD bán theo giá hợp lý, tuy nhiên, HVN không có quyền hợp pháp để bắt buộc HEAD phải bán theo đúng giá đề xuất của công ty. Bởi nếu làm như vậy, HVN sẽ vi phạm Luật Cạnh tranh Việt Nam cũng như tập quán chung quốc tế.
Vì vậy, người tiêu dùng chỉ nên mua xe tại các HEAD, đồng thời tìm hiểu kĩ về loại xe, giá bán xe trước khi quyết định trích "hầu bao" để mua một chiếc xe mới.
Báo giá chi tiết các loại xe máy của Honda Việt Nam:
Loại xe
|
Giá (VNĐ)
|
Chú thích
|
SH 150cc
|
121.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
SH 125cc
|
99.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
PCX
|
49.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Air Blade FI sơn từ tính (Magnet)
|
34.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Air Blade Repsol
|
32.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Air Blade FI
|
32.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
LEAD (Màu đặc biệt: Ánh Vàng)
|
35.490.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
LEAD (5 màu: Đỏ,Nâu, Trắng, Bạc, Vàng)
|
34.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Click Play 2010
|
26.490.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Click Exceed 2010
|
25.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Future X FI - Phiên bản vành đúc, phanh đĩa (bánh mâm)
|
27.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Future X FI - Phiên bản nan hoa, phanh đĩa (bánh căm)
|
26.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Future X - Phiên bản vành nan hoa, phanh đĩa
|
22.500.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Future X - Phiên bản vành nan hoa, phanh cơ
|
21.500.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Wave RSX FI AT -Phiên bản phanh đĩa/ bánh mâm (vành đúc)
|
27.590.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Wave RSX FI AT - Phiên bản phanh đĩa/ bánh căm (vành nan hoa)
|
26.590.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Wave 110 RSX - Phiên bản bánh mâm (vành đúc)
|
18.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Wave 110 RSX - Phiên bản bánh căm (vành nan hoa)
|
17.490.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Wave 110 RS Phiên bản phanh đĩa /bánh mâm (vành
đúc)
|
17.990.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Wave 110 RS Phiên bản phanh đĩa /bánh căm (vành nan hoa)
|
16.490.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Super Dream
|
16.390.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Wave 110 S - Phiên bản phanh đĩa / vành nan hoa
|
16.490.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Wave 110 S - Phiên bản phanh cơ / vành nan hoa
|
15.490.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
Wave α
|
14.190.000
|
Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)
|
|
|
Bùi Yến