Ra mắt cách đây không lâu, Toyota RAV4 Hybird 2016 nhanh chóng nhận được nhiều đánh giá tốt và khen ngợi từ phía khách hàng. Đặc biệt ở thị trường xe hơi khó tính như Mỹ, chiếc hybird này cùng các phiên bản khác của dòng RAV4 2016 đã có sự tăng trưởng vượt bậc trong năm vừa qua, bám sát 2 đối thủ mạnh khác là Ford Escape và Honda CR-V.
Vậy Toyota RAV4 Hybird 2016 sở hữu cho mình những ưu điểm nổi bật nào ?, bài đánh giá dưới dây sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
1. Về mức tiêu hao nhiên liệu
Rõ ràng so với hai đối thủ mạnh là Ford Escape và Honda CR-V, Toyota RAV4 Hybird có lợi thế lớn về mức độ tiết kiệm nhiên liệu vì sở hữu động cơ hybird gồm 1 động cơ xăng 4 xilanh dung tích 2.5L kết hợp với 2 mô-tơ điện. Toyota RAV4 2016 đạt mức tiêu thụ nhiên liệu lần lượt 6,86 L/100km trong thành phố và 6,03 L/100km trên đường cao tốc. Con số này thậm chí còn thấp hơn so với chỉ tiêu về mức sử dụng nhiên liệu lý tưởng của 1 mẫu hybird do Cơ quan môi trường Mỹ (EPA) đưa ra là 6,9 L/100km trong thành phố và 7,6 L/100km trên đường cao tốc. Tất nhiên với mức tiêu hao này, RAV4 Hybird 2016 bỏ xa các đối thủ crossover khác trong thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế của EPA, trong đó có Honda CR-V và Nissan Rogue, hay các mẫu subcompact crossover khác như Honda HR-V và Mazda CX-3.
Bảng mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế của Toyota RAV4 hybrid 2016 so với một số đối thủ khác:
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) |
Toyota RAV4 hybrid 2016 |
HONDA CR-V TOURING AWD 2015 |
NISSAN ROGUE SL AWD 2015 |
HONDA HR-V AWD 2016 |
MAZDA CX-3 AWD 2016 |
Thành phố |
6,86 |
9,6 |
10,41 |
8,49 |
8,22 |
Đường cao tốc |
6,03 |
7,66 |
8,14 |
7,19 |
6,84 |
2. Về sự tiện lợi
Là một chiếc Crossover hạng trung nên RAV4 Hybird 2016 có khoang hành lý khá thoải mái để bạn chứa nhiều đồ đạc khi đi mua sắm hoặc thậm chí bổ sung thêm nhiều hành khách trên xe. So với các phiên bản khác, bản hybird có thể tích khoang hành lý nhỏ hơn đôi chút khi sở hữu độ rộng 1008 lít và được nâng lên thành 1999 lít khi gập hàng ghế thứ 2 xuống. Nhưng một đặc điểm của khoang hành lý bản Hybrid khi dựng hàng ghế thứ 2 xuống sẽ không thành tạo thành 1 mặt phẳng quen thuộc như trên các phiên bản khác mà sẽ hơi ngả ra phía sau, tạo thành góc tam giác tiếp giáp với sàn xe. Điều này giúp việc lên, xuống xe hoặc di chuyển ra phía sau dễ dàng hơn, và bạn cũng thuận tiện hơn khi dịch chuyển hành lý trên xe.
Bảng thể tích khoang hành lý của Toyota RAV4 hybrid 2016 so với một số mẫu xe khác:
Thể tích khoang hành lý (L) |
Toyota RAV4 hybrid 2016 |
Toyota RAV4 2016 |
HONDA CR-V TOURING AWD 2015 |
NISSAN ROGUE SL AWD 2015 |
Hàng ghế 2 dựng |
1008 |
1087 |
1053 |
906 |
Hàng ghế 2 gập |
1999 |
2078 |
2007 |
1982 |
Tuy về không gian chứa đồ cũng như khả năng chuyên chở RAV4 Hybird 2016 có thấp hơn các đối thủ khác nhưng với mức tiêu hao nhiên liệu tốt hơn hẳn thì xem ra vấn đề này cũng không ảnh hưởng đến sự lựa chọn của khách hàng là bao.
Bên cạnh đó, Viện Bảo hiểm an toàn đường bộ Mỹ (IIHS) còn đánh giá cao mẫu xe này bởi hệ thống thanh neo ghế (LATCH) trang bị trên xe, giúp bảo vệ an toàn cho trẻ nhỏ khi đi xe cùng người lớn. Toyota RAV4 hybrid 2016 cũng là một trong số ít xe giành giải thưởng thường niên “Top Safety Pick+” (“Lựa chọn an toàn nhất”) của IIHS. Khi được trang bị công nghệ an toàn mới Toyota Safety Sense, mẫu RAV4 có khả năng tránh va chạm ở các bài kiểm tra với phanh tự động khi tăng tốc lên 19,3 và 38,6 km/h. Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động (ACC) sử dụng radar cũng là 1 tính năng đáng chú ý, khi được kích hoạt, hệ thống này sẽ phát hiện ra chiếc xe gần nhất phía trước và điều chỉnh vận tốc cho phù hợp.
3. Về hiệu suất vận hành
Tuy là một mẫu xe hướng đến sự tiết kiệm nhiên liệu nhưng Toyota RAV4 2016 vẫn đảm bảo sự mạnh mẽ và nhanh nhẹn. Khối động cơ lai cho tổng công suất lên tới 194 mã lực và và mô-men xoắn cực đại 279 Nm giúp xe tăng tốc từ 0-96km/h mất có 7,8 giây thấp hơn so với khá nhiều đối thủ trong phân khúc.
Bảng hiệu suất của Toyota RAV4 hybrid 2016 so với một số mẫu xe khác:
Đặc tính kỹ thuật |
Toyota RAV4 hybrid 2016 |
TOYOTA RAV4 XLE 2013 |
HONDA CR-V TOURING AWD 2015 |
NISSAN ROGUE SL AWD 2014 |
TOYOTA RAV4 V-6 2011 |
Thời gian tăng tốc từ 0 – 96,6 km/h |
7,8 giây |
8,4 giây |
8,9 giây |
9,1 giây |
6,3 giây |
Đạt quãng đường 400m |
Tăng tốc lên 139 km/h trong 16 giây |
Tăng tốc lên 138 km/h trong 16,4 giây |
Tăng tốc lên 137 km/h trong 16,9 giây |
Tăng tốc lên 134 km/h trong 17 giây |
Tăng tốc lên 149 km/h trong 14,9 giây |
Quãng đường xe chạy khi phanh giảm tốc từ 96,6 – 0 km/h |
36,3 m |
35,7 m |
35,7 m |
36 m |
37,2 m |
Toyota RAV4 Hybird mới còn sử dụng công nghệ phanh tái tạo năng lượng. Công nghệ trên sử dụng động năng và nhiệt năng (quá trình sinh nhiệt xảy ra do ma sát) khi tài xế phanh xe để biến đổi thành dòng điện, phục vụ một số nhu cầu điện năng trong xe hơi. Với công nghệ này, xe có thể tiết kiệm được 1 khoản nhiên liệu tương đương với công nghệ stop/start khi xe dừng chờ. Người lái xe có thể nhận thấy sự chuyển hóa này thông qua các chỉ số được hiển thị trên bảng Hybrid System Indicator của xe.
Chiếc xe lai này có 3 chế độ lái Sport, Eco và EV, trong đó chế độ Sport gây sự phấn khích bởi chân ga đáp ứng nhạy hơn, chuyển số ở dải vòng tua cao hơn, dễ đạt được tốc độ cao và mang lại cảm giác lái thể thao. Còn chế độ Eco tối ưu hóa phản ứng bướm ga và hệ thống điều hòa nhiệt độ để xe tiêu thụ lượng xăng thấp nhất có thể. Riêng với chế độ EV, xe sẽ chạy riêng bằng điện nhưng chỉ kích hoạt được nếu cụm pin cung cấp đủ cho xe chạy với tốc độ dưới 40km/h trên quãng đường khoảng 1,5km.
Hiện giá bán Toyota RAV4 Hybrid 2016 tại thị trường Mỹ khởi điểm là 29.970 USD ( ~ 681 triệu đồng) cho phiên bản AWD XLE và 34.510 USD ( ~ 784 triệu đồng) cho bản giới hạn AWD.