Toyota Camry 2.0E VS Honda Accord 2.0

Admin
Trong phân khúc sedan hạng trung cao cấp, 2 cái tên được nhắc đến nhiều nhất có lẽ là Toyota Camry và Honda Accord, một cặp kỳ phùng địch thủ.

Với những ưu đãi về thuế nhờ động cơ 2.0, 2 gương mặt mang “quốc tịch” Đài Loan lại xuất hiện ở mức giá khá hợp lý: khoảng 48.000 USD cho Camry 2.0E và khoảng 51.000 USD cho Accord 2.0. Và nếu bạn đang định mua một chiếc, hãy cân nhắc thật kỹ nhu cầu của mình: Sang trọng, êm ái hay Sành điệu, thể thao.
 
Một năm trở lại đây, thị trường xe hơi nhập khẩu từ Đài Loan có thể nói là khá sôi động tại Việt Nam bên cạnh nhập khẩu từ Mỹ, Hàn Quốc, Trung Đông… Hầu hết các mẫu xe góp mặt nằm trong phân khúc sedan hạng trung như Toyota Altis, Toyota Camry, Mazda3, Daewoo Lacetti, Honda Accord, Nissan Teana… Và nổi lên trong phân khúc này chính là Camry và Accord. Nhờ mức thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành áp cho xe có dung tích dưới 2.0 lít là 45% chứ không phải 50% như dòng xe có dung tích 2.0 đến 3.0 lít nên mức giá có phần dễ chịu. Với số tiền khoảng 48.000 USD để sở hữu 1 chiếc Camry và khoảng 51.000 USD để sở hữu 1 chiếc Accord mới 100%, một điều chưa từng có tại Việt Nam.
 
Thiết kế định vị theo sở thích và lứa tuổi…
 
Nếu xét về “tuổi đời”, Camry chắc phải gọi Accord bằng anh. Thế hệ đầu tiên của Honda Accord được xuất xưởng trong năm 1975 và tính đến nay đã là thế hệ thứ 8, còn Toyota Camry bắt đầu sản xuất từ năm 1980 và đến giờ mới là thế hệ thứ 7. Cho dù có “tuổi đời” già hơn Camry nhưng hầu hết mọi người đều có cảm nhận gì đó trẻ trung, sành điệu từ thiết kế của Accord, còn Camry thì lại là cảm nhận cho sự sang trọng và đúng đắn! Nhìn thiết kế tổng thể, Honda Accord có phần góc cạnh hơn, từ cụm lưới tản nhiệt, hốc hút gió đến cụm đèn trước và sau. Còn Camry, với những đường nét mềm mại kết hợp những chi tiết mạ Crom sáng bóng thì lại tạo một cảm giác dễ chịu hơn với phần đông khách hàng.

 
 
Về kích cỡ, Honda Accord có phần chiếm ưu thế. Với chiều dài 4.945mm, Accord dài hơn Camry tới 120mm, một con số đáng kể để tạo sự khác biệt về đẳng cấp. Nhưng với chiều dài cơ sở chỉ nhỉnh hơn 25mm, Honda Accrod lại không tạo được nhiều sự khác biệt bên trong khoang xe, khoảng cách giữa 2 hàng ghế và sự thoải mãi ở chỗ để chân là tương đồng. Bên cạnh đó cũng phải kể đến kích thước chiều rộng Accord hơn Camry 25mm, chiều cao hơn 5mm, tuy không đáng kể những cũng tạo thêm được sự thoáng đãng.

 
 
Sự sành điệu trẻ trung trên Accord và sang trọng, bóng bẩy trên Camry còn được thể hiện rõ nét bên trong nội thất. Vô lăng Camry làm 4 chấu, bọc gỗ còn Accrod thì làm 3 chấu và nhỏ hơn theo kiểu thể thao. Bên cạnh đó toàn bộ khu vực cần số, táp-lô, viền cửa mỗi xe lại cũng đi theo sự đồng nhất chung, Toyota Camry sử dụng bọc gỗ màu nâu sáng bóng, còn Honda Accord sử dụng viền cửa và táp lô mạ màu ghi, khu vực hộp số ốp màu ghi đá trông cá tính và trẻ trung. Ngoài ra việc thiết kế ghế của 2 mẫu xe cũng tạo sự khác biệt, đáng chú ý là ghế Honda Accord được thiết kế ôm lưng theo kiểu thể thao.
 
Khu vực táp lô Camry có một thiết kế thân thiện, dễ sử dụng còn Honda Accord lại tạo một cảm giác hiện đại và cá tính nhưng hơi khó dùng. Táp lô trên Camry dễ dàng nâng cấp, còn Honda Accord khó khăn hơn do toàn bộ được làm liền khối, nếu muốn nâng cấp chỉ có cách là thay thế toàn bộ hệ thống.
 
Trang bị tiện nghi nhiều điểm tương đồng…
 
Đầu tiên phải nhắc đến hệ thống âm thanh. Trong khi Accord chỉ sử dụng hệ thống CD 6 đĩa tích hợp MP3 và kết nối USB, 6 loa quanh xe thì Camry lại được lắp đặt hệ thống DVD, màn LCD tích hợp camera lùi. Cả 2 xe đều được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng khí hậu đi kèm cửa gió cho hàng ghế sau. Trên vô lăng cả 2 xe đều được trang bị điều chỉnh âm thanh và chuyển bài, kênh FM, bên cạnh đó Camry còn có thể điều chỉnh được cả điều hòa trên vô lăng. Hệ thống gương, kính cả 2 xe đều điều khiển điện, chống kẹt.
 
Một tiện nghi nổi bật của Accord là ghế lái được điều khiển điện 10 hướng trong khi Camry vẫn phải điều chỉnh cơ học (dùng tay). Ngoài ra hệ thống đèn pha của Accord tự động theo sáng tối và có khả năng điều chỉnh góc chiếu. Cả 2 xe đều được trang bị đèn phanh thứ 3 trên cao cùng đèn xin đường tích hợp trên gương chiếu hậu.
 
Hệ thống an toàn 2 xe đều được trang bị các tính năng an toàn tiêu chuẩn: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, 2 túi khí cho hàng ghế trước. Toyota Camry được trang bị thêm hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA.
 
Phía sau nắp capô: Ngang tài ngang sức…
 
Trước đây chúng ta thường hay nhắc sự cạnh tranh giữa Camry, Accord 2.4 và 3.5. Nhưng chỉ ngay sau mức thuế tiêu thụ đặc biệt được điều chỉnh giảm 5% với động cơ có dung tích dưới 2.0, lần lượt Camry, Accord 2.0 từ Đài Loàn “ầm ầm” kéo về Việt Nam, một sự nhạy bén quen thuộc của các doanh nghiệp nhập khẩu ô tô trong nước. Và mức giá khoảng 48.000 USD cho Camry và khoảng 51.000 USD cho Accord phần nào thỏa mãn cơn khát sedan hạng trung cao cấp tại Việt Nam.
 
Cùng có dung tích xy-lanh vào khoảng 2 lít nhưng động cơ trên Accord lại nhỉnh hơn Camry 9 mã lực, trong khi mô-men xoắn lại tương đồng ở con số 19,4 kg.m. Ngoài ra hộp số tự động trên Accord là 5 cấp còn Camry 2.0E chỉ là 4 cấp.
 
Bù lại đôi chút sự yếu thế của động cơ và hộp số thì Camry lại được thiết kế cửa hút gió cao (sát nắp capô), một lợi thế lớn trong mùa mưa bão tại Việt Nam.
 
Camry 2.0E cách âm tốt nhưng yếu còn Accord 2.0 mạnh mẽ nhưng ồn…
 
Nếu hôm nay bạn lái Camry 2.0E, ngày mai bạn lái Accord 2.0 thì thật khó có được những cảm nhận chính xác sự khác biệt. Nhưng quả thực nếu đang lái Camry chuyển sang Accord ngay hoặc ngược lại, chắc chắn bạn sẽ có lời giải cho chiếc xe phù hợp với đúng nhu cầu của mình.

 
 
Nếu chạy xe ở những tốc độ ổn định 30-50 km/h, Toyota Camry 2.0E luôn chiếm ưu thế nhờ khả năng cách âm gầm bệ và động cơ tốt, và một lý do quan trọng nữa luôn tạo cảm giác êm ái chính là việc động cơ luôn được duy trì ổn định ở vòng quay động cơ thấp. Nhưng với thiết kế như vậy, khả năng linh hoạt của Camry lại kém hơn Accord. Nhờ độ nhạy chân ga tốt cùng việc tăng giảm vòng tua động cơ nhanh, Accord hầu như không có nhiều độ trễ như Camry 2.0E.
 
Ngoài ra với hộp số tự động 5 cấp, việc chuyển số linh hoạt cũng tạo nên ưu điểm khi phải chạy xe ở dải tốc độ rộng của xe. Còn Camry, tuy rằng hộp số tự động 4 cấp nhưng khi chuyển số hầu như người ngồi trên xe không có nhiều cảm nhận giật giật nhờ tỉ số truyền khá hợp lý giữa các cấp.

 
Tại những đoạn đường xấu, mấp mô, ngồi Camry chúng ta có thể cảm nhận được sự êm ái hơn Accord, nhưng với hệ thống treo mềm hơn, Camry lại cho cảm giác bồng bềnh. Accord tuy rằng hơi ồn nhưng hệ thống treo cứng hơn lại cho cảm giác thể thao và chắc chắn. Chạy xe lên tốc độ khoảng 80 km/h, cả 2 xe đều bám đường tốt, lúc này sự khác biệt cần quan tâm có lẽ vẫn là độ ồn của xe, và Camry 2.0E vẫn chiếm ưu thế.
 
Với việc sử dụng hệ thống chống bó cứng phanh ABS và phân bổ lực phanh điện tử EBD, Camry và Accord đều cho những cảm nhận an toàn khi ôm cua hay tránh chướng ngại vật bất ngờ ở tốc độ cao 60-80 km/h. Một chút cảm nhận về khả năng vận hành thể thao và độ chính xác, Honda Accord lại tỏ ra chiếm ưu thế. Khi xử lý những tình huống khó, vô lăng Accord cho cảm giác đầm, chắc chắn và chính xác hơn Camry. Ngoài ra việc thiết kế cần phanh tay ở khu vực cần số và đường kính vô lăng nhỏ, Accord dễ dàng thực hiện những pha chạy xe “biểu diễn” tại các khúc cua hay những cú trượt xe drift kiểu cầu trước.
 
Thật khó có thể khẳng định mẫu xe nào hơn mẫu xe nào, mỗi xe đều có những ưu nhược điểm khác nhau, mỗi xe đều có những thế mạnh riêng. Có lẽ điều quan trọng nhất trước khi chọn cho mình một chiếc là bạn nên cân nhắc về nhu cầu của mình với thế mạnh của mẫu xe, nếu nhu cầu là sự êm ái, sang trọng thì chọn Camry còn nếu cần phong cách, cá tính và thể thao thì chọn Accord.
 
(Cảm ơn sự giúp đỡ của Hoàng Gia Auto, 568 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội) 
 
Bảng thông số kỹ thuật:
 
 
Toyota Camry 2.0E
Honda Accord 2.0
Dài x Rộng x Cao (mm)
4.825 x 1.820 x 1.470
4.945 x 1.845 x 1.475
Chiều dài cơ sở (mm)
2.775
2.800
Kích thước lốp
215/60 R16
215/60 R16
Động cơ
2.0 VVT-i
2.0 i-VTEC
Công suất cực đại (Hp)
147 @ 6.000 vòng/phút
156 @ 6.300 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại (kg.m)
19,4 @ 4.000 vòng/phút
19,3 @ 4.300 vòng/phút
Hộp số
Tự động 4 cấp
Tự động 5 cấp
Trọng lượng không tải (kg)
1.480
1.475
Dung tích bình xăng (lít)
70
70
Giá tham khảo (USD)
48.000
51.000
 








 
Autovina
(tổng hợp)