Bảo hiểm ô tô

Admin
Bảo hiểm cho xe là một điều vô cùng cần thiết, chúng tôi xin đưa ra mức phí bảo hiểm của Công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam- PVI để quý vị tham khảo.

Quyền lợi bảo hiểm

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển: PVI bồi thường những chi phí mà chủ xe có trách nhiệm pháp lý phải trả cho những thiệt hại về thân thể, tài sản của người thứ ba và hành khách trên xe theo hợp đồng vận chuyển do việc sử dụng xe ô tô gây ra. Số tiền bồi thường được căn cứ vào với mức độ lỗi của chủ xe gây ra và mức trách nhiệm ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm. Trong mọi trường hợp số tiền bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm này.

Bảo hiểm tai nạn lái xe, người ngồi trên xe (xe không kinh doanh chở khách): PVI bồi thường những thiệt hại về thân thể của người lái xe, người ngồi trên xe có liên quan trực tiếp đến việc sử dụng chiếc xe được bảo hiểm. Số tiền bồi thường được căn cứ vào mức độ thương tật và số tiền ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm. Trong mọi trường hợp số tiền bồi thường không vượt quá số tiền bảo hiểm này.

Bảo hiểm vật chất xe: PVI bồi thường những thiệt hại vật chất cho xe được bảo hiểm trong những trường hợp sau: Tai nạn do đâm va, lật đổ; cháy, nổ, bão lụt, sét đánh, động đất, mưa đá; mất cắp toàn bộ xe; những rủi ro bất ngờ khác gây nên.

Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển trên xe: PVI bồi thường những thiệt hại hàng hoá chuyên chở trên xe theo hợp đồng vận chuyển giữa chủ xe và chủ hàng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, căn cứ theo "Thể lệ vận chuyển hàng hoá bằng ô tô" ban hành theo quyết định số 1690/QĐVT ngày 15/9/1990 của Bộ giao thông vận tải và Bưu điện.

PVI không bồi thường trong những trường hợp sau: Hành động cố ý gây thiệt hại của lái xe hoặc của người bị thiệt hại; Chủ xe, lái xe vi phạm nghiêm trọng Điều lệ trật tự an toàn giao thông đường bộ; Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp, bị cướp trong và sau khi tai nạn; Chủ xe, lái xe vi phạm các qui định khác của pháp luật

Thủ tục đòi bảo hiểm

Khi bị tai nạn, chủ xe (lái xe) phải cấp cứu người bị nạn, bảo vệ hiện trường đồng thời báo với Công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất và PVI để phối hợp. Trong vòng 5 ngày phải xác báo bằng văn bản cho PVI.

Hồ sơ đòi bảo hiểm:

- Tờ khai tai nạn của chủ xe.

- Bản copy (công chứng hoặc xác nhận của cơ quan thụ lý tai nạn) giấy tờ các xe liên quan đến tai nạn: Giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định (ô tô).

- Bản kết luận điều tra nguyên nhân tai nạn, biên bản hoà giải, biên bản hiện trường, biên bản khám nghiệm các xe liên quan đến tai nạn.

- Các chứng từ điều trị y tế của nạn nhân hoặc giấy chứng tử (trường hợp chết).

- Các hoá đơn, chứng từ liên quan đến việc sửa chữa, mua sắm mới tài sản bị thiệt hại.

 

Thời gian bồi thường

 

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không kể ngày lễ và chủ nhật). Trường hợp số tiền dưới 2.000.000đ, PVI sẽ trả tiền bồi thường ngay nếu hồ sơ đầy đủ và người nhận tiền có giấy tờ tùy thân cần thiết.

 

Mức trách nhiệm bảo hiểm

 

I. Trách nhiệm dân sự của chủ xe môtô

Về người: 30 triệu đồng/người;  Về tài sản: 30 triệu đồng/vụ

II. Trách nhiệm dân sự của chủ xe ôtô

Về người: 50 triệu đồng/người (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách)

Về tài sản: 50 triệu đồng/vụ (đối với người thứ ba)

 

Phí bảo hiểm

 

TT  Loại xe   Phí bảo hiểm (đồng)
 I  Mô tô 2 bánh  
 1  Từ 50 cm3 trở xuống  50.000
 2  Trên 50 cm3  55.000
 II  Xe lam, xích lô máy, mô tô 3 bánh, xe lôi  210.000
 III  Xe ô tô không kinh doanh vận tải  
     
 1  Dưới 6 chỗ ngồi  300.000
 2  Từ 6- 11 chỗ ngồi  600.000
 3  Từ 12- 24 chỗ ngồi  960.000
 4  Trên 24 chỗ ngồi  1.380.000
   Xe vừa chở người vừa chở hàng  705.000
 IV  Xe ô tô kinh doanh vận tải  
     
 1  Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký  525.000
 2  6 chỗ ngồi theo đăng ký  645.000
 3  7 chỗ ngồi theo đăng ký  750.000
 4  8 chỗ ngồi theo đăng ký  870.000
 5  9 chỗ ngồi theo đăng ký  975.000
 6  10 chỗ ngồi theo đăng ký  1.095.000
 7  11 chỗ ngồi theo đăng ký  1.200.000
 8  12 chỗ ngồi theo đăng ký  1.320.000
 9  13 chỗ ngồi theo đăng ký  1.425.000
 10  14 chỗ ngồi theo đăng ký  1.545.000
 11  15 chỗ ngồi theo đăng ký  1.665.000
 12  16 chỗ ngồi theo đăng ký  1.770.000
 13  17 chỗ ngồi theo đăng ký  1.890.000
 14  18 chỗ ngồi theo đăng ký  1.995.000
 15  19 chỗ ngồi theo đăng ký  2.115.000
 16  20 chỗ ngồi theo đăng ký  2.220.000
 17  21 chỗ ngồi theo đăng ký  2.340.000
 18  22 chỗ ngồi theo đăng ký  2.445.000
 19  23 chỗ ngồi theo đăng ký  2.565.000
 20  24 chỗ ngồi theo đăng ký  2.685.000
 21  25 chỗ ngồi theo đăng ký  2.790.000
 22  Trên 25 chỗ ngồi theo đăng ký  2.790.000+ 30.000x (Số chỗ -25)
 V  Xe ô tô chở hàng (xe tải)  
 1  Dưới 3 tấn  570.000
 2  Từ 3- 8 tấn  1.110.000
   Từ 8-15 tấn  1.530.000
 3  Trên 15 tấn  1.950.000

 

Các quy định khác:

 

- Xe taxi: Tính bằng 150% phí xe kinh doanh cùng chỗ ngồi quy định tại mục IV

- Xe ôtô chuyên dùng: Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V

- Đầu kéo rơ móc tính bằng xe trọng tải từ trên 8 đến 15 tấn

- Xe máy chuyên dùng: Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V

 

(Phí bảo hiểm trên chưa bao gồm 10% thuế GTGT)

 

Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe ô tô (đối với xe kinh doanh chở khách):

    Số tiền bảo hiểm: 10 triệu đ/người/vụ  -  Phí bảo hiểm:  15.000đ/người

 

Bảo hiểm tai nạn người trên xe & lái phụ (đối với xe không kinh doanh chở khách):

       a) Ô tô:        Số tiền bảo hiểm: 10 triệu đ/người/vụ   -  Phí bảo hiểm:  10.000đ/người

       b) Xe máy:  Số tiền bảo hiểm:   5 triệu đ/người/vụ   -  Phí bảo hiểm:     5.000đ/người

 

Bảo hiểm vật chất xe ô tô:

Mức trách nhiệm   Phí bảo hiểm
 Bảo hiểm toàn bộ xe  1,5% giá trị xe
 Bảo hiểm thân vỏ hoặc ca- bin  2,5% giá trị thân vỏ hoặc ca-bin

 

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hoá (đối với xe kinh doanh vận tải hàng hoá):

      Số tiền bảo hiểm: 10 triệu đ/tấn đăng ký  -  Phí bảo hiểm:  60.000đ/tấn đăng ký

autovina